Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã và thị trấn

Cập nhật: 28-12-2010 | 00:00:00
(BDO) Theo Nghị quyết số 34/2010/NQ-HĐND7 ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương, đối tượng thu là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận; miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10-12-2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã và thị trấn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là khoản thu ngân sách Nhà nước. Cơ quan trực tiếp thu lệ phí được trích lại 80% để trang trải chi phí cho công tác cấp Giấy chứng nhận và tổ chức thu lệ phí theo quy định của pháp luật. Mức thu lệ phí cụ thể như sau:BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀNTỈNH BÌNH DƯƠNGSTTNội dung Đơn vị tính Mức thu (đồng)  Quyền sử dụng đất   Quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất  Quyền sở hữu công trình xây dựng  Quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất AĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN     ICấp mới Giấy CNQSDĐ, quyền SHNO và tài sản khác gắn liền với đất     aDiện tích nhà ở có sàn sử dụng dưới 100 m2, diện tích sở hữu công trình xây dựng dưới 500 m2Giấy   25.000            20.000           20.000 15.000bDiện tích nhà ở có sàn sử dụng từ 100m2 đến 250m2, diện tích sở hữu công trình xây dựng từ 500 m2 đến 1.000 m2Giấy    25.000            25.000            25.000 15.000cDiện tích nhà ở có sàn sử dụng trên 250 m2, diện tích sở hữu công trình xây dựng trên 1.000 m2Giấy    25.000            30.000            30.000 15.000IICấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCNQSDĐ, QSHNO và tài sản khác gắn liền với đấtLần      20.000            12.000             12.000                6.000 BĐỐI VỚI TỔ CHỨC     ICấp mới Giấy CNQSDĐ, quyền SHNO và tài sản gắn liền với đất     aDiện tích nhà ở có sàn sử dụng dưới 1.000 m2, diện tích sở hữu công trình xây dựng dưới 2.000 m2Giấy    100.000            80.000           200.000              50.000 bDiện tích nhà ở có sàn sử dụng từ 1.000 m2  đến 5.000 m2, diện tích sở hữu công trình xây dựng từ 2.000 m2 đến 6.000 m2Giấy    100.000            90.000           220.000              50.000 cDiện tích nhà ở có sàn sử dụng trên 5.000 m2, Diện tích sở hữu công trình xây dựng trên 6.000 m2Giấy    100.000          100.000           250.000              50.000 IICấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCNQSDĐ, QSHNO và tài sản khác gắn liền với đấtLần      20.000            12.000             12.000                6.000 Thời gian thực hiện nghị quyết này từ ngày 1 tháng 1 năm 2011. NGỌC TÙNG
Chia sẻ bài viết

LƯU Ý: BDO sẽ biên tập ý kiến của bạn đọc trước khi xuất bản. BDO hoan nghênh những ý kiến khách quan, có tính xây dựng và có quyền không sử dụng những ý kiến cực đoan không phù hợp. Vui lòng gõ tiếng việt có dấu, cám ơn sự đóng góp của bạn đọc.

Gửi file đính kèm không quá 10MB Đính kèm File
Quay lên trên