Bộ trưởng Bộ Công an vừa ban hành Thông tư số 27/2012/TT-BCA, quy định về hình dáng, kích thước, quy cách, nội dung và thời hạn sử dụng của chứng minh nhân dân (CMND); thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại CMND và trách nhiệm của công an các đơn vị, địa phương trong việc sản xuất và quản lý mẫu CMND.
Thông tư này áp dụng đối với: 1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên đã đăng ký thường trú theo Luật Cư trú; 2. Công an các đơn vị, địa phương; 3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sản xuất, cấp và quản lý CMND.
Mẫu CMND
Hình dáng, kích thước: CMND hình chữ nhật, chiều dài 85,6mm, chiều rộng 53,98mm. Nội dung: a) Mặt trước: Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14mm; ảnh của người được cấp CMND cỡ 20x30mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; chữ “Chứng minh nhân dân”; số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú. b) Mặt sau: Trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: Ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: Đặc điểm nhân dạng; họ và tên cha; họ và tên mẹ; ngày, tháng, năm cấp CMND; chức danh người cấp, ký tên và đóng dấu.
Quy cách: a) CMND được sản xuất bằng chất liệu nhựa, ngoài cùng của hai mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng trong suốt. b) Hai mặt của CMND in hoa văn màu xanh trắng nhạt. Nền mặt trước CMND gồm: Hình ảnh trống đồng, bản đồ Việt Nam, hoa sen và các hoa văn. Nền mặt sau CMND gồm các hoa văn. c) Quốc huy và ảnh của công dân được in màu trực tiếp trên CMND. d) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”; các thông tin cá nhân; ảnh vân tay ngón trỏ trái, ngón trỏ phải; ngày, tháng, năm cấp; chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp CMND màu đen. đ) Dòng chữ “CHỨNG MINH NHÂN DÂN”, số CMND của công dân và ảnh con dấu màu đỏ. e) Các chữ tiêu đề trong CMND gồm: Số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú; có giá trị đến; đặc điểm nhân dạng; họ và tên cha; họ và tên mẹ; ngón trỏ trái; ngón trỏ phải; ngày, tháng, năm; chức danh người cấp (Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội hoặc Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) màu xanh lam. g) Mã vạch hai chiều lưu trữ một số thông tin cơ bản của công dân được cấp CMND màu đen. h) Phôi bảo an được gắn ở mặt sau của CMND.
Số và thời hạn sử dụng của CMND
Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một CMND và có một số CMND riêng. Số CMND gồm 12 chữ số tự nhiên, do Bộ Công an cấp và quản lý thống nhất trên toàn quốc. Trường hợp đổi, cấp lại CMND thì số ghi trên CMND được đổi, cấp lại CMND thì số ghi trên CMND được đổi, cấp lại vẫn giữ đúng theo số ghi trên CMND đã cấp lần đầu.
Thời hạn sử dụng CMND là 15 năm, kể từ ngày cấp, đổi, cấp lại.
NGUYỄN PHÚC