Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương được xây dựng và áp dụng cho chu kỳ 5 năm (2015-2019). Tuy nhiên, trong năm 2015, 2016, trên địa bàn tỉnh có một số tuyến đường vừa được đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cấp loại đường và đặt tên mới. Đồng thời, qua khảo sát thị trường chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận thấy, giá đất chuyển nhượng quyền sử dụng đất phổ biến trên thị trường có biến động lớn ở một số khu vực. Do đó, Sở TN&MT đã đề xuất phương án thực hiện điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất và được UBND tỉnh quyết định ban hành tại Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 17-2-2017 sau khi đã thông qua HĐND tỉnh, có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 3-3-2017.
Về cơ bản vẫn giữ nguyên tổng thể Bảng giá các loại đất đã áp dụng từ 1-1-2016 đến hết 2-3-2017, chỉ thực hiện điều chỉnh, bổ sung ở một số nội dung, cụ thể: Bổ sung giá đất đối với 73 đoạn, tuyến đường còn thiếu, vừa đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cấp loại đường và đặt tên mới thuộc 6 huyện, thị xã, thành phố gồm: TP.Thủ Dầu Một; TX.Thuận An; TX.Dĩ An; huyện Bắc Tân Uyên; huyện Phú Giáo; huyện Dầu Tiếng; Điều chỉnh giá đất (tăng, giảm hệ số Đ và nâng, giảm loại đường phố) cho phù hợp với biến động giá thị trường của 51 đoạn, tuyến thuộc 7 huyện, thị xã, thành phố gồm: TP.Thủ Dầu Một; TX.Thuận An; TX.Dĩ An; TX.Bến Cát; TX.Tân Uyên; huyện Phú Giáo; huyện Dầu Tiếng.
Song song đó, bổ sung nội dung “Phân loại bảng giá đất” và bảng giá một số loại đất chưa được quy định trên địa bàn tỉnh Bình Dương vào Quy định kèm theo Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 17-2-2017 của UBND tỉnh: Đất rừng phòng hộ bằng giá đất rừng sản xuất; bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực) ; bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh áp dụng bằng giá đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực); bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh áp dụng bằng giá đất trồng cây lây năm cùng vị trí, khu vực; bảng giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh áp dụng bằng 70% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực); bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, khu vực; bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực) ; bảng giá đất phi nông nghiệp khác áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực) ; bảng giá đất chưa sử dụng áp dụng bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương được xây dựng và áp dụng cho chu kỳ 5 năm (2015-2019).
P.V