HVVP quy định về CC hợp đồng, giao dịch
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Gian dối, không trung thực khi yêu cầu CC hoặc làm chứng; b) Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ để được CC hợp đồng, giao dịch.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng giấy tờ giả để được CC hợp đồng, giao dịch.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ hoặc mạo danh chủ thể để được CC hợp đồng, giao dịch.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 điều này. Ảnh minh họa
HVVP quy định của CC viên về nhận lưu giữ di chúc (DC); CC hợp đồng thế chấp bất động sản (BĐS), DC, văn bản thỏa thuận phân chia di sản (DS), văn bản khai nhận DS, văn bản từ chối nhận DS
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Không niêm phong bản DC trước mặt người lập DC, không ghi giấy nhận lưu giữ, không giao giấy nhận lưu giữ cho người lập DC khi nhận lưu giữ DC; b) Không niêm yết hoặc niêm yết không đúng quy định về địa điểm, thời hạn, nội dung đối với văn bản thỏa thuận phân chia DS thừa kế, văn bản khai nhận DS thừa kế.
2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) CC hợp đồng thế chấp BĐS không đúng quy định của Luật CC; b) CC DC trong trường hợp người lập DC không tự mình yêu cầu CC; người lập DC bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập DC có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép; c) CC DC mà không ghi rõ trong văn bản CC lý do người lập DC không xuất trình đầy đủ giấy tờ theo quy định trong trường hợp tính mạng người lập DC bị đe dọa; d) CC văn bản khai nhận DS trong trường hợp không có sự thỏa thuận của những người cùng được hưởng DS theo pháp luật về việc không phân chia DS đó; đ) CC văn bản thỏa thuận phân chia DS, văn bản khai nhận DS trong trường hợp thừa kế theo pháp luật mà người yêu cầu CC không có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại DS và người được hưởng DS hoặc thừa kế theo DC mà người yêu cầu CC không có DC; e) CC văn bản thỏa thuận phân chia DS, văn bản khai nhận DS trong trường hợp DS là quyền sử dụng đất (QSDĐ) hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu nhưng người yêu cầu CC không có giấy tờ để chứng minh QSDĐ, quyền sở hữu tài sản (QSHTS) của người để lại DS đó; g) CC văn bản thỏa thuận phân chia DS, văn bản khai nhận DS mà không xác định rõ người để lại DS đúng là người có QSDĐ, QSHTS và những người yêu cầu CC đúng là người được hưởng DS hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại DS và hưởng DS là không đúng pháp luật; h) CC văn bản thỏa thuận phân chia DS, văn bản khai nhận DS mà không thực hiện niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia DS hoặc niêm yết không đúng thời hạn, địa điểm, nội dung theo quy định; i) CC văn bản từ chối nhận DS trong trường hợp người thừa kế từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác; CC việc từ chối nhận DS quá thời hạn 6 tháng, kể từ ngày mở thừa kế.
NGUYỄN PHÚC