Danh sách các mẹ được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng” đợt 2-2015

Cập nhật: 02-02-2016 | 08:31:06

Danh sách 2 mẹ được phong tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” vừa từ trần:

- Mẹ Nguyễn Thị Xinh, SN 1922, phường Tương Bình Hiệp, TP.Thủ Dầu Một, có chồng và con là liệt sĩ

- Mẹ Nguyễn Thị Cơi, SN 1927, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng, có chồng và con là liệt sĩ

Theo quyết định của Chủ tịch nước, đợt 2 năm 2015, Bình Dương có thêm 226 mẹ được tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. Trong đó, 14 mẹ được phong tặng, 212 mẹ được truy tặng. Tuy nhiên, sau khi báo Bình Dương thực hiện chuyên trang này thì 2 mẹ trong số những mẹ được phong tặng trong đợt này do tuổi cao, sức yếu đã về cõi vĩnh hằng, hiện chỉ còn 12 mẹ còn sống. Việc phong tặng, truy tặng là sự ghi nhận của Tổ quốc đối với công lao to lớn và sự hy sinh cao cả của các mẹ. Sáng nay (2-2), tại buổi lễ kỷ niệm 86 năm Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3.2.1930 - 3.2.2016), các mẹ còn sống sẽ được tỉnh tổ chức phong tặng. Các mẹ truy tặng, tỉnh giao cho UBND các huyện, thị, thành phố tổ chức tại địa phương. Báo Bình Dương trân trọng giới thiệu danh sách các mẹ được phong và truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đợt này.

Mẹ Bùi Thị Lăng, SN 1926, phường Hiệp An, TP.Thủ Dầu Một, có chồng và con là liệt sĩ

Mẹ Nguyễn Thị Kéo, SN 1925, phường Hiệp An, TP.Thủ Dầu Một, có chồng và con là liệt sĩ

Mẹ Trần Thị Tư, SN 1940, xã An Sơn, TX.Thuận An, có chồng và con là liệt sĩ

Mẹ Phan Thị Hợi, SN 1930, phường Bình Chuẩn, TX.Thuận An, có chồng và con là liệt sĩ

Mẹ Cao Thị Trưa, SN 1921, phường Thới Hòa, TX.Bến Cát, có 2 con là liệt sĩ

Mẹ Nguyễn Thị Lang, SN 1920, xã Phú An, TX.Bến Cát, có 2 con là liệt sĩ

Mẹ Tô Thị Bê, SN 1933, xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng, có chồng và con là liệt sĩ

Mẹ Nguyễn Thị Mỵ, SN 1927, phường Thới Hòa, TX.Bến Cát, có chồng và con là liệt sĩ

Mẹ Trần Thị Trừu, SN 1920, xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, có 2 con là liệt sĩ

Mẹ Trương Thị Liên, SN 1934, xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, có chồng và con là liệt sĩ

 

Mẹ Võ Thị Bảnh, SN 1923, xã Trừ Văn Thố, huyện Bàu Bàng, có 2 con là liệt sĩ

Mẹ Nguyễn Thị Huân, SN 1933, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, có chồng và con là liệt sĩ

 

Danh sách các mẹ được Chủ tịch nước truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng” đợt 2-2015

TX.THUẬN AN

1. Mẹ NGUYỄN THỊ KHOANH, SN 1918, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, 2 con là liệt sĩ (LS) Nguyễn Văn Cục, Nguyễn Văn Phền.

2. Mẹ TRẦN THỊ MUA, SN 1899, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, 2 con là LS Đỗ Văn Ný, Đỗ Văn Nghĩa.

3. Mẹ HUỲNH THỊ BÌNH, SN 1909, phường Hưng Định, thị xã Thuận An, chồng là LS Trần Văn Quý, con là LS Trần Hồng Ua.

4. Mẹ NGUYỄN THỊ XƠ, SN 1917, phường An Thạnh, thị xã Thuận An, 2 con là LS Nguyễn Văn Ủi, Nguyễn Thị Xộp.

5. Mẹ MAI THỊ BỜI, SN 1912, phường An Thạnh, thị xã Thuận An, 2 con là LS Nguyễn Văn Lẻo, Mai Văn Bé.

6. Mẹ NGUYỄN THỊ CƯ, SN 1916, phường An Thạnh, thị xã Thuận An, 2 con là LS Nguyễn Văn Năm, Nguyễn Văn Tám.

7. Mẹ TRẦN THỊ XI, SN 1917, phường An Thạnh, thị xã Thuận An, 2 con là LS Nguyễn Văn Quốc, Nguyễn Văn Hoạnh.

8. Mẹ LÊ THỊ TUÔI, SN 1913, phường An Thạnh, thị xã Thuận An, 2 con là LS Nguyễn Văn Thuẩn, Nguyễn Văn Vị.

9. Mẹ NGUYỄN THỊ SA, SN 1922, phường An Thạnh, thị xã Thuận An, 2 con là LS Phạm Văn Phớt, Phạm Văn Giữ.

10. Mẹ NGÔ THỊ DỄ, SN 1918, phường Bình Hòa, thị xã Thuận An, 2 con là LS Lưu Văn Vạn, Lưu Văn An.

11. Mẹ NGUYỄN THỊ BỌ, SN 1911, phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, 2 con là LS Nguyễn Văn Càng, Nguyễn Văn Tôm.

12. Mẹ NGUYỄN THỊ KẸO, SN 1894, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, 2 con là LS Nguyễn Văn Bích, Nguyễn Văn Thân.

13. Mẹ NGUYỄN THỊ HOÀI, SN 1919, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, chồng là LS Võ Văn Chạch, con là LS Võ Văn Đằng.

14. Mẹ NGUYỄN THỊ CÓ, SN 1915, xã An Sơn, thị xã Thuận An, 2 con là LS Lâm Văn Út, Lâm Văn Khâu.

15. Mẹ TRẦN THỊ ÂU, SN 1908, xã An Sơn, thị xã Thuận An, 2 con là LS Nguyễn Văn Thua, Nguyễn Thị Liểm.

16. Mẹ NGUYỄN THỊ SÂM, SN 1887, xã An Sơn, thị xã Thuận An, 2 con là LS Huỳnh Văn Nhị, Huỳnh Văn Nhứt.

17. Mẹ VÕ THỊ MÀNG, SN 1908, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, 2 con là LS Phạm Văn Trúng, Phạm Văn Bá.

18. Mẹ TRẦN THỊ TƯ, SN 1905, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, 2 con là LS Trần Văn Nghiệm, Trần Văn Sang.

19. Mẹ VÕ THỊ CẰNG, SN 1912, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, 2 con là LS Phạm Văn Hưng, Phạm Văn Gói.

20. Mẹ NGUYỄN THỊ CẨN, SN 1915, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, chồng là LS Đỗ Văn Nho, con là LS Đỗ Văn Rởi.

21. Mẹ ĐINH THỊ HƠN, SN 1901, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, 2 con là LS Phan Văn Đựng, Phan Văn Cấn.

22. Mẹ NGUYỄN THỊ QUẨN, SN 1894, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, 2 con là LS Nguyễn Văn Dìa, Nguyễn Văn Đền.

23. Mẹ LÊ THỊ REN, SN 1931, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, 2 con là LS Đỗ Thị Lạc, Đỗ Văn Mạ.

24. Mẹ NGUYỄN THỊ GIÂY, SN 1926, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, 2 con là LS Phạm Văn Xuân, Phạm Văn Thuận.

25. Mẹ THÁI THỊ BA, SN 1907, phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, 2 con là LS Nguyễn Ngọc Tuyết, Nguyễn Tân Thông.

26. Mẹ TRƯƠNG THỊ BA, SN 1932, xã An Sơn, thị xã Thuận An, chồng là LS Võ Văn Lân, con là LS Võ Văn Hai.

27. Mẹ CHÂU THỊ NHỒNG, SN 1905, xã An Sơn, thị xã Thuận An, 2 con là LS Nguyễn Văn Bòn, Nguyễn Văn Năm.

28. Mẹ PHẠM THỊ NHAN, SN 1914, xã An Sơn, thị xã Thuận An, chồng là LS Lê Văn Lê, con là LS Lê Quang Huệ.

29. Mẹ LÊ THỊ GIA, SN 1919, phường Bình Nhâm, thị xã Thuận An, con duy nhất là LS Nguyễn Văn Thanh.

30. Mẹ NGUYỄN THỊ TÂM, SN 1899, phường Bình Nhâm, thị xã Thuận An, 2 con là LS Nguyễn Văn Lá, Đỗ Thị Tác.

HUYỆN BÀU BÀNG

31. Mẹ NGUYỄN THỊ LẸ, SN 1901, xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Nguyễn Văn Đèo, Nguyễn Văn Hu.

32. Mẹ ĐỖ THỊ LÀNH, SN 1910, xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Dương Văn Dừa, Dương Văn Lợt.

33. Mẹ LÊ THỊ TRUYỀN, SN 1910, xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Bạch Văn Hải, Bạch Văn Then.

34. Mẹ LÊ THỊ GẮT, SN 1932, xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, chồng là LS Nguyễn Văn Gở, con là LS Nguyễn Văn Suông.

35. Mẹ PHẠM THỊ ĐẠM, SN 1918, xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Phạm Văn Cần, Trần Văn Tâm.

36. Mẹ NGUYỄN THỊ CHƠN, SN 1903, xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Nguyễn Văn Chơi, Nguyễn Văn Chuổi.

37. Mẹ NGUYỄN THỊ THIỆU, SN 1900, xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Bùi Văn Te, Bùi Công Trìu.

38. Mẹ LÊ THỊ NGUYỆT, SN 1902, xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Bạch Văn Cờ, Bạch Hoàng Nam.

39. Mẹ HỒ THỊ HOA, SN 1920, xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Nguyễn Văn Cường, Nguyễn Văn Gấm.

40. Mẹ VÕ THỊ TƯ, SN 1905, xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Huỳnh Văn Chương, Huỳnh Văn Nhiễn.

41. Mẹ NGUYỄN THỊ TRẦM, SN 1906, xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Bùi Văn Hưng, Bùi Thị Thắng.

42. Mẹ NGUYỄN THỊ BỚT, SN 1921, xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, chồng là LS Lê Văn Hoài, con là LS Lê Văn Kê.

43. Mẹ NGUYỄN THỊ GIÁP, SN 1916, xã Long Nguyên, huyện Bàu Bàng, chồng là LS Nguyễn Văn Dĩ, con là LS Nguyễn Văn Bá.

44. Mẹ NGUYỄN THỊ BIỂN, SN 1917, xã Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Nguyễn Trung Kiên, Nguyễn Văn Hồng.

45. Mẹ LỤC THỊ LẺO, SN 1913, xã Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Nguyễn Văn Khuỷnh, Nguyễn Thị Gái.

46. Mẹ NGUYỄN THỊ NÂU, SN 1920, xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Trần Hữu Hạnh, Trần Văn Lo.

47. Mẹ NGUYỄN THỊ LIỀNG, SN 1905, xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Ngô Văn Chặc, Ngô Văn Cao.

48. Mẹ NGUYỄN THỊ TÁM, SN 1924, xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Trịnh Văn Giỏi, Trịnh Văn Vắng.

49. Mẹ LÊ THỊ BẢNH, SN 1916, xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Lê Thị Kim Hương, Lê Thanh Liêm.

50. Mẹ NGUYỄN THỊ KIA, SN 1918, xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Huỳnh Văn Phương, Huỳnh Văn Đông.

51. Mẹ TRƯƠNG THỊ KHOÀI, SN 1915, xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Trương Văn Đực, Trương Văn Nhơn.

52. Mẹ HUỲNH THỊ THI, SN 1914, xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Ngô Văn Tày, Ngô Văn Trọn.

53. Mẹ NGUYỄN THỊ CAM, SN 1910, xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Nguyễn Văn Liên, Nguyễn Văn Tưng.

54. Mẹ NGUYỄN THỊ BỒI, SN 1921, xã Hưng Hòa, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Nguyễn Văn Mí, Nguyễn Văn Cừ.

55. Mẹ VÕ THỊ LAN, SN 1914, xã Hưng Hòa, huyện Bàu Bàng, chồng là LS Phan Văn Hiếu, con là LS Phan Văn U.

56. Mẹ LÊ THỊ ĐẢO, SN 1920, xã Cây Trường, huyện Bàu Bàng, chồng là LS Trần Văn Kỵ, con là LS Trần Văn Chẩu.

57. Mẹ NGUYỄN THỊ DỢN, SN 1924, xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, 2 con là LS Nguyễn Thị Vân, Nguyễn Ngọc Ẩn.

HUYỆN DẦU TIẾNG

58. Mẹ LÊ THỊ GƯƠNG, SN 1900, xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng, 2 con là LS Trịnh Văn Cận, Trịnh Văn Sâu.

59. Mẹ NGUYỄN THỊ TƠ, SN 1920, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, 2 con là LS Vũ Đức Tình, Vũ Đức Loan.

60. Mẹ NGUYỄN THỊ BUÔN, SN 1919, xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, chồng là LS Bùi Văn Thiều, con là LS Bùi Văn Truyền.

61. Mẹ PHẠM THỊ LỢI, SN 1903, xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, con là LS Đặng Thị Thị.

62. Mẹ LÊ THỊ KHỎE, SN 1909, xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, 2 con là LS Trần Văn Minh, Trần Văn Hùng.

63. Mẹ LƯƠNG THỊ HUÊ, SN 1914, xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, chồng là LS Lê Văn Ngưu, con là LS Lê Văn Hưng.

64. Mẹ NGUYỄN THỊ TRỢT, SN 1915, xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, 2 con là LS Lưu Văn Chì, Lưu Văn Lo.

65. Mẹ TÔ THỊ HUÝT, SN 1917, xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng, 2 con là LS Nguyễn Văn Lĩnh, Nguyễn Thị Hồng Lam.

66. Mẹ PHAN THỊ KHINH, SN 1908, xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng, 2 con là LS Nguyễn Minh Sang, Nguyễn Văn Tặng.

67. Mẹ LƯƠNG THỊ ĐÔI, SN 1919, xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng, chồng là LS Võ Phước Hải, con là LS Nguyễn Thanh Hải.

68. Mẹ NGUYỄN THỊ TUA, SN 1910, xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng, 2 con là LS Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Văn Chiến.

69. Mẹ VÕ THỊ XANH, SN 1905, xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng, 2 con là LS Đoàn Văn Phong, Đoàn Văn Hiện.

70. Mẹ NGUYỄN THỊ MỈNH, SN 1931, xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng, chồng là LS Nguyễn Trung Thành, con là LS Nguyễn Văn Khẩn.

71. Mẹ TRẦN THỊ SAI, SN 1916, xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng, 2 con là LS Nguyễn Văn Bê, Nguyễn Văn Thọ.

72. Mẹ HUỲNH THỊ CA, SN 1917, xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng, 2 chồng là LS Nguyễn Văn Nợ, Nguyễn Văn Khởi, con là LS Nguyễn Văn Chưa.

73. Mẹ LÂM THỊ MÀ, SN 1916, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng, 2 con là LS Lê Văn Hai, Lê Văn Bưởi.

74. Mẹ PHAN THỊ GIĂNG, SN 1896, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng, 2 con là LS Châu Tấn Tường, Châu Văn Lực.

75. Mẹ VÕ THỊ MẠNH, SN 1920, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng, 2 con là LS Nguyễn Văn Thanh, Nguyễn Văn Chiến.

76. Mẹ NGUYỄN THỊ NGÙY, SN 1903, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng, 2 con là LS Huỳnh Văn Đạt, Huỳnh Văn Xịch.

77. Mẹ HỒ THỊ NỮA, SN 1910, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng, con duy nhất là LS Phan Văn Đanh.

78. Mẹ TRẦN THỊ TRẮNG, SN 1927, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng, chồng là LS Bùi Văn Quanh, con là LS Bùi Văn Cò.

79. Mẹ NGUYỄN THỊ TIỆN, SN 1933, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng, chồng là LS Phan Văn Nghĩa, con là LS Phan Văn Hiệp.

80. Mẹ TRẦN THỊ HOÀNH, SN 1917, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng, 2 con là LS Trịnh Văn Bương, Trịnh Văn Thích.

81. Mẹ TRẦN THỊ NIỀM, SN 1924, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng, 2 con là LS Lê Thị Giờ (Hà), Lê Văn Hai.

TX.BẾN CÁT

82. Mẹ NGUYỄN THỊ ĐANG, SN 1913, phường Tân Định, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Trần Văn Lý (Hoàn), Trần Thị Ngà.

83. Mẹ NGUYỄN THỊ LỰU, SN 1914, phường Tân Định, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Trần Văn Săng, Trần Văn Cu.

84. Mẹ HỒ THỊ SỬA, SN 1913, phường Tân Định, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Tràng, Nguyễn Văn Trên.

85. Mẹ NGUYỄN THỊ SO, SN 1918, phường Tân Định, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Trần Văn Hùng, Trần Văn Lư.

86. Mẹ DƯƠNG THỊ BA, SN 1926, phường Tân Định, thị xã Bến Cát, chồng là LS Thái Văn Cội, con là LS Thái Văn Cây.

87. Mẹ NGUYỄN THỊ SAI, SN 1899, phường Tân Định, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Trần Văn Thối, Trần Văn Phục.

88. Mẹ TRẦN THỊ MÀ, SN 1910, phường Tân Định, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Trần Hữu Đạo, Nguyễn Văn Sự.

89. Mẹ NGÔ THỊ MUỐI, SN 1894, phường Tân Định, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Lích, Nguyễn Văn Mé.

90. Mẹ TRẦN THỊ TUÔI, SN 1919, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Hả, Nguyễn Văn Kiều.

91. Mẹ NGUYỄN THỊ ONG, SN 1909, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Thị Rẽ, Phạm Văn Lập.

92. Mẹ NGÔ THỊ VỀ, SN 1912, phường Tân Định, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Phan Văn Cu, Phan Văn Long.

93. Mẹ NGUYỄN THỊ CHỪNG, SN 1915, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Mai Văn Mèo, Mai Văn Bân.

94. Mẹ NGUYỄN THỊ TẢO, SN 1900, xã Phú An, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Bé, Nguyễn Văn Điền.

95. Mẹ NGUYỄN THỊ HẾT, SN 1916, xã Phú An, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Bùi Văn Dũng, Bùi Hữu Nghiêm.

96. Mẹ VÕ THỊ SEN, SN 1908, xã Phú An, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Trần Thị Cháu, Trần Ngọc Phấn.

97. Mẹ NGUYỄN THỊ CẢNH, SN 1904, xã Phú An, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Đặng Văn Thích, Đặng Văn Chẳng.

98. Mẹ NGUYỄN THỊ VỐN, SN 1914, xã Phú An, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Út, Nguyễn Văn Leo.

99. Mẹ ĐẶNG THỊ LÙNG, SN 1914, xã Phú An, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Đỗ Văn Thành, Đỗ Văn Tòng.

100. Mẹ NGUYỄN THỊ CAM, SN 1907, xã Phú An, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Cần, Nguyễn Văn Mẩn.

101. Mẹ NGUYỄN THỊ SÁU, SN 1920, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Bồ Kim Anh, Bồ Thanh Tùng.

102. Mẹ LÊ THỊ NHIỂN, SN 1908, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Trần Văn Su, Nguyễn Văn Hùng.

103. Mẹ PHẠM THỊ THIA, SN 1919, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Xẻn, Nguyễn Văn Són.

104. Mẹ TRẦN THỊ PHAI, SN 1909, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Trương Văn Bảo, Trương Văn Sáu.

105. Mẹ VÕ THỊ BÔNG, SN 1919, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Huỳnh Văn Cảnh, HuỳnhVăn Mai.

106. Mẹ NGUYỄN THỊ SÁNH, SN 1907, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Gọn, Nguyễn Văn On.

107. Mẹ BỒ THỊ KIỀU, SN 1917, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Lớn, Nguyễn Văn Lịnh.

108. Mẹ NGUYỄN THỊ HÂN, SN 1907, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Bùi Văn Thành, Bùi Văn Thọ.

109. Mẹ NGUYỄN THỊ NO, SN 1890, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Huỳnh Văn Niềm, Huỳnh Văn Tý.

110. Mẹ TRẦN THỊ ĐÂY, SN 1902, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Nhan, Nguyễn Thị Liên.

111. Mẹ DƯƠNG THỊ CHÁT, SN 1918, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Lưu Văn Cu, Lưu Văn Tâm.

 112. Mẹ ĐOÀN THỊ GIÂY, SN 1918, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Tý, Nguyễn Văn Quang.

113. Mẹ HUỲNH THỊ SÔNG, SN 1914, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Cui, Nguyễn Văn Châu.

114. Mẹ NGUYỄN THỊ NGUYỀN, SN 1902, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Văn Vốn.

115. Mẹ VÕ THỊ RỠ, SN 1915, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, chồng là LS Đỗ Văn Năng, con là LS Đỗ Văn Luận.

116. Mẹ NGUYỄN THỊ RỠI, SN 1921, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, chồng là LS Nguyễn Văn Tri, con là LS Võ Văn Tuấn.

117. Mẹ ĐỖ THỊ HẠT, SN 1916, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, chồng là LS Nguyễn Văn Súng, con là LS Nguyễn Văn Nổ.

118. Mẹ ĐẶNG THỊ THỐI, SN 1917, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, chồng là LS Đặng Văn Nước, con là LS Đặng Văn Giáo.

119. Mẹ TRẦN THỊ BƯNG, SN 1914, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, chồng là LS Nguyễn Bá Tánh, con là LS Nguyễn Văn Bình.

120. Mẹ TRẦN THỊ HỮU, SN 1924, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Bùi Văn Mương, Bùi Văn Bương.

121. Mẹ NGUYỄN THỊ SẺ, SN 1921, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Đực, Nguyễn Văn Đạn.

122. Mẹ NGÔ THỊ CHẲNG, SN 1887, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Trầu, Nguyễn Văn Dầu.

123. Mẹ VÕ THỊ SIÊNG, SN 1902, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Lương Văn Nồi, Lương Văn Ủng (Ưng).

124. Mẹ NGUYỄN THỊ NGỌC, SN 1915, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Võ Văn Sông, Võ Văn Bạch.

125. Mẹ LƯƠNG THỊ DỂ, SN 1924, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, chồng là LS Huỳnh Văn Chuyên, con là LS Huỳnh Văn Hoàng.

126. Mẹ NGUYỄN VĂN BÙNG, SN 1928, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Trần Văn Bảo, Trần Văn Châu.

127. Mẹ NGUYỄN THỊ SỮA, SN 1925, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Danh, Nguyễn Văn Bu.

128. Mẹ NGUYỄN THỊ KHẾ, SN 1901, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Ngô Văn Đáng, Ngô Văn Bọt.

129. Mẹ NGUYỄN THỊ CHÀNH, SN 1929, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Phạm Văn Cu, Phạm Văn Cưỡng.

130. Mẹ LÊ THỊ HUỆ, SN 1918, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Văn Tri (Tuấn).

131. Mẹ NGUYỄN THỊ MUỐN, SN 1918, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Văn Quan Long, Văn Quang Thương.

132. Mẹ NGUYỄN THỊ HOẸT, SN 1898, xã Phú An, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Huỳnh Văn Cải, Huỳnh Văn Kiệm.

133. Mẹ LÊ THỊ ĐẦY, SN 1896, xã Phú An, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Ngô Phước Tấn, Ngô Tôn Quyền.

134. Mẹ NGUYỄN THỊ NHỊNH, SN 1926, xã Phú An, thị xã Bến Cát, chồng là LS Nguyễn Văn Tăng, con là LS Nguyễn Văn Đực.

135. Mẹ ĐẶNG THỊ CỪNG, SN 1911, xã Phú An, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Trịnh Văn Nời, Trịnh Bạch Long.

136. Mẹ LÊ THỊ SẲNG, SN 1903, xã Phú An, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Inh, Nguyễn Văn Hạnh.

137. Mẹ ĐẶNG THỊ RẸO, SN 1911, xã Phú An, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Lê Văn Chiều, Lê Văn Đực.

130. Mẹ TRẦN THỊ CHUA, SN 1919, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Trương Bá Thiện, Trương Thị Ngọc Ảnh.

139. Mẹ NGUYỄN THỊ QƯỜI, SN 1912, xã Phú An, thị xã Bến Cát, chồng là LS Lưu Văn Tui, con là LS Lưu Văn A.

140. Mẹ NGUYỄN THỊ TO, SN 1920, xã Phú An, thị xã Bến Cát, chồng là LS Trần Văn Cửa, con là LS Trần Văn Bảy.

141. Mẹ NGÔ THỊ A, SN 1925, xã Phú An, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Tháng, Nguyễn Văn Sơn.

142. Mẹ NGÔ THỊ ĐỐC, SN 1898, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Cảnh, Nguyễn Văn Ngỡi.

143. Mẹ NGUYỄN THỊ TRĨ, SN 1891, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Niêm, Nguyễn Tấn Bình.

144. Mẹ NGUYỄN THỊ SỎI, SN 1909, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, chồng là LS Cao Văn Oanh, con là LS Cao Xuân Nguyên.

145. Mẹ PHẠM THỊ RÀI, SN 1891, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Thành Long, Nguyễn Văn Cợt.

146. Mẹ LƯƠNG THỊ DỪA, SN 1916, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Lưu Thị Gẫm, Lưu Thị Được.

147. Mẹ NGUYỄN THỊ TÍNH, SN 1923, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Lê Văn Chờ, Lê Văn Hòa.

148. Mẹ VÕ THỊ ĐÊ, SN 1903, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Thị Ly, Nguyễn Văn Hưng.

149. Mẹ NGUYỄN THỊ THIỆT, SN 1922, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Trần Văn Thu, Trần Văn Vinh.

150. Mẹ TRẦN THỊ DÙNG, SN 1918, phường Chánh Phú Hòa, thị xã Bến cát, 2 con là LS Bồ Văn Dung, Bồ Văn Dông.

151. Mẹ TRẦN THỊ THÌ, SN 1904, phường Thới Hòa, thị xã Bến cát, 2 con là LS Lê Minh Tân, Lê Văn Một.

152. Mẹ NGUYỄN THỊ NÀO, SN 1912, phường Thới Hòa, thị xã Bến cát, 2 con là LS Võ Văn Nghĩa, Võ Văn Lệnh.

153. Mẹ NGUYỄN THỊ NGÂN, SN 1902, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Điểu, Nguyễn Văn Cu.

154. Mẹ TRẦN THỊ CỨ, SN 1915, phường Thới Hòa, thị xã Bến cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Lớn, Nguyễn Văn Quén.

155. Mẹ BÙI THỊ HỮU, SN 1920, phường Thới Hòa, thị xã Bến cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Đông, Nguyễn Văn Thành.

156. Mẹ NGUYỄN THỊ ĐỨC, SN 1897, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Võ Văn Ngọc, Võ Văn Bài.

157. Mẹ VÕ THỊ THÀ, SN 1918, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Thành, Nguyễn Văn Tránh (Thọ).

158. Mẹ NGUYỄN THỊ MUỘN, SN 1923, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Lê Văn Ly, Lê Văn Bé.

159. Mẹ PHẠM THỊ HÀ, SN 1921, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Trần Văn Chánh, Trần Văn Bi.

160. Mẹ NGUYỄN THỊ NHÀ, SN 1927, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, chồng là LS Hồ Văn Bích (Nhứt), con là LS Hồ Văn Nhỏ (Tâm).

161. Mẹ NGUYỄN THỊ HY, SN 1912, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Thành, Nguyễn Văn Đực.

162. Mẹ ĐÀO THỊ GIỀNG, SN 1917, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Ẹt, Nguyễn Văn Hé.

163. Mẹ NGUYỄN THỊ KHÉO, SN 1921, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Phạm Văn Chiến, Phan Văn Cu.

164. Mẹ PHẠM THỊ CỤC, SN 1923, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, chồng là LS Võ Văn Ngọc, con là LS Võ Văn Cương.

165. Mẹ NGUYỄN THỊ RÀY, SN 1915, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Trúng (Manh), Nguyễn Văn Phiến.

166. Mẹ ĐẶNG THỊ NÂU, SN 1913, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Võ Văn Sậm, Võ Văn Dợt.

167. Mẹ LƯƠNG THỊ LIÊN, SN 1902, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, 2 con là LS Nguyễn Văn Thửng, Nguyễn Văn Hoanh.

TX.DĨ AN

168. Mẹ CHÂU THỊ THIỀN, SN 1903, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, 2 con là LS Đào Văn Lê, Đào Văn Lựu.

169. Mẹ LÊ THỊ TUYẾT, SN 1888, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, 2 con là LS Đào Văn Tân, Đào Văn Thỏi.

170. Mẹ TRƯƠNG THỊ LỢI, SN 1930, phường Tân Bình, thị xã Dĩ An, chồng là LS Lê Văn Dữ, con là LS Lê Văn Bi.

171. Mẹ NGUYỄN THỊ BÔNG, SN 1912, phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, 2 con là LS Nguyễn Văn Điệp, Nguyễn Văn Hiếu.

172. Mẹ BÙI THỊ KENG, SN 1915, phường Đông Hòa, thị xã Dĩ An, chồng là LS Quách Hữu Hào, con là LS Bùi Văn Quyền.

173. Mẹ TRẦN THỊ RỚT, SN 1857, phường Đông Hòa, thị xã Dĩ An, 2 con là LS Nguyễn Văn Hoặc, Nguyễn Văn Dắt.

174. Mẹ NGUYỄN THỊ KHUYÊN, SN 1921, phường Đông Hòa, thị xã Dĩ An, chồng là LS Võ Văn Nghiệp, con là LS Võ Văn Chắc.

TP.THỦ DẦU MỘT

175. Mẹ NGUYỄN THỊ RỆT, SN 1900, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, có 2 con là LS Nguyễn Văn Tùng, Nguyễn Văn Phụng.

176. Mẹ NGUYỄN THỊ RẰNG, SN 1911, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Nguyễn Văn Giáo, Nguyễn Văn Chiến.

177. Mẹ ĐÀO THỊ CHIỀU, SN 1916, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Phạm Công Tâm, Phạm Văn Cao.

178. Mẹ BÙI THỊ BIẾN, SN 1912, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Đỗ Văn Cu, Đỗ Văn Rê.

179. Mẹ PHẠM THỊ LÈO, SN 1928, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, chồng là LS Nguyễn Văn Dọt, con là LS Phạm Văn Thử.

180. Mẹ NGUYỄN THỊ MẸO, SN 1900, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Lê Văn Ngàn (Sắt), Lê Văn Gắt.

181. Mẹ NGUYỄN THỊ GẮT, SN 1899, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Nguyễn Văn Cát, Nguyễn Văn Nô.

182. Mẹ TRẦN THỊ CÒN, SN 1908, phường Phú Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Nguyễn Văn Dẫu, Nguyễn Thị Hết.

183. Mẹ NGUYỄN THỊ KHOANH, SN 1892, phường Phú Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Thái Văn Ràng, Thái Văn Đung.

184. Mẹ LÂM THỊ GIANG, SN 1915, phường Phú Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, có chồng là LS Bùi Ngọc Tuynh, con là LS Bùi Thị Vân Khánh.

185. Mẹ NGUYỄN THỊ CHƯỚT, SN 1926, phường Phú Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Nguyễn Thị Lớn, Nguyễn Văn Chánh.

186. Mẹ NGUYỄN THỊ ĐỦ, SN 1926, phường Phú Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Nguyễn Văn Phước, Nguyễn Văn Sơn.

187. Mẹ TRẦN THỊ MƯƠNG, SN 1886, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, chồng là LS Lê Văn Tôn, con là LS Lê Văn Mị.

188. Mẹ NGUYỄN THỊ GƯƠNG, SN 1917, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Bùi Văn Nấy, Trần Văn Đạt.

189. Mẹ NGUYỄN THỊ NHIỀU, SN 1908, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Thái Văn Nô, Thái Văn Nê.

190. Mẹ NGUYỄN THỊ THIỆT, SN 1901, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Nguyễn Văn Bê, Nguyễn Tấn Đạt.

191. Mẹ PHAN THỊ KIỀM, SN 1898, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Nguyễn Văn Sơ, Nguyễn Văn Hòa.

192. Mẹ VÕ THỊ HÓA, SN 1909, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Lê Văn Thơm, Lê Văn Hòa.

193. Mẹ NGUYỄN THỊ ĐÓ, SN 1926, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Nguyễn Văn Tỳ, Nguyễn Văn Ri.

194. Mẹ NGUYỄN THỊ NHỪNG, SN 1914, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Trần Văn Lầu, Trần Văn Đài.

195. Mẹ LÊ THỊ TRẸT, SN 1907, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Võ Văn Lê, Võ Văn Đực.

196. Mẹ NGUYỄN THỊ HIÊN, SN 1913, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Đoàn Văn Tý, Đoàn Văn Len.

197. Mẹ NGUYỄN THỊ SUỐI, SN 1904, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Nguyễn Văn Thới, Nguyễn Tấn Kỳ.

198. Mẹ ĐỖ THỊ THÊ, SN 1922, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Phạm Văn Mùi, Phan Văn Thân.

199. Mẹ NGUYỄN THỊ NĂM, SN 1931, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, chồng là LS Nguyễn Văn Chót, con là LS Nguyễn Thị Huệ.

200. Mẹ NGUYỄN THỊ CÒN, SN 1928, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Nguyễn Văn Nghĩa, Thái Văn Ớn.

201. Mẹ NGUYỄN THỊ LÀ, SN 1896, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Huỳnh Văn Ớt, Huỳnh Văn Tỏi.

202. Mẹ NGUYỄN THỊ CHUỒI, SN 1923, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, 2 con là LS Nguyễn Văn Đích, Huỳnh Văn Thành.

HUYỆN PHÚ GIÁO

203. Mẹ PHẠM THỊ ĐẰNG, SN 1895, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, 2 con là LS Lê Ngọc Sương, Lê Anh Phương.

204. Mẹ ĐỖ THỊ NGÓ, SN 1921, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, 2 con là LS Nguyễn Văn Thành, Nguyễn Văn Huỳnh.

205. Mẹ NGUYỄN THỊ ÚT, SN 1928, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, 2 con là LS Trần Văn Tỷ, Trần Văn Sang.

206. Mẹ NGUYỄN THỊ GIÀU, SN 1926, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, 2 con là LS Nguyễn Văn Hiệp, Nguyễn Văn Sang.

207. Mẹ NGUYỄN THỊ CẤN, SN 1916, xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, 2 con là LS Phạm Văn Bạn, Phạm Văn Thâm.

208. Mẹ THÁI THỊ MUA, SN 1910, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo, 2 con là LS Nguyễn Văn Nổi, Nguyễn Văn Chình.

209. Mẹ ĐOÀN THỊ LỚN, SN 1900, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo, 2 con là LS Hà Văn Thảo, Hà Văn Kia.

210. Mẹ LÊ THỊ MY, SN 1919, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo, 2 con là LS Nguyễn Văn Hai, Nguyễn Văn Cúc.

211. Mẹ ĐỖ THỊ THIẾT, SN 1903, xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, 2 con là LS Trần Văn Trọng, Trần Văn Sen.

212. Mẹ UNG THỊ CHẲNG, SN 1923, xã Tân Long, huyện Phú Giáo, chồng là LS Lê Văn Nhầm, con là LS Lê Văn Nậm.

 

Chia sẻ bài viết

LƯU Ý: BDO sẽ biên tập ý kiến của bạn đọc trước khi xuất bản. BDO hoan nghênh những ý kiến khách quan, có tính xây dựng và có quyền không sử dụng những ý kiến cực đoan không phù hợp. Vui lòng gõ tiếng việt có dấu, cám ơn sự đóng góp của bạn đọc.

Gửi file đính kèm không quá 10MB Đính kèm File
Quay lên trên